Hảo hán là danh từ dùng để chỉ người đàn ông nói chungngười đàn ông dũng cảm có chí khí.
Về từ nguyên, hảo hán là phiên âm Hán Việt của chữ 好漢 (đọc là Hǎohàn). Trong đó, hảo (好) nghĩa là tốt, hay, tài giỏi; còn hán (漢) là tục gọi đàn ông, con trai ở Trung Quốc bắt đầu từ thời Vũ Đế(1) Tây Hán. Lúc đó Tây Hán đang ở thời kì thịnh trị, binh cường tướng mạnh. Do đó, quân Hung Nô thường gọi quân Hán là Hán nhi  và hảo hán.
Dù đứng đầu 108 anh hùng, tâm phúc của Tống Giang thực sự chỉ có 5

Về sau, hảo hán thường đi kèm với nghĩa là một trang nam tử mạnh mẽ, dồi dào sinh lực, đầu đội trời chân đạp đất và có chí khí anh hùng.


Chú thích

(1) Hán Vũ Đế (chữ Hán: 汉武帝; 31 tháng 7, năm 156 TCN – 29 tháng 3, năm 87 TCN), tên thật là Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông là vua trị vì lâu nhất trong các vua nhà Hán và lâu nhất ở Trung Quốc từ sau đời Tần Chiêu Tương vương đến trước đời Khang Hy.

TH/ST