Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) giảng ba láp là “không đứng đắn, không có nghĩa lý gì – Chuyện ba láp. Nói ba láp”.

Còn theo Từ điển từ ngữ Nam Bộ của Huỳnh Công Tín thì ba láp có hai nghĩa:

1. Không đàng hoàng. “Mấy thằng ba láp, hứa cho đã rồi không tới”.
2. Tầm phào, nhảm nhí, không có ích lợi thiết thực. “Hơi sức đâu mà ngồi đọc cái chuyện ba láp đó, ngủ đi”.

Về từ nguyên, ba láp (bá láp) có xuất xứ từ từ “palabre” trong tiếng Pháp, được giảng là “discussion longue et oiseuse qui n’aboutit à rien de positif” – Tạm dịch: Cuộc bàn cãi dài dòng  không đi đến đâu.

TH/ST